Tổng hợp báo giá tấm lợp nhựa phẳng Poly, Composite, hiện nay tấm lợp lấy sáng Poly có giá từ 280.000VNĐ/tấm còn Composite là 65.000VNĐ/m. Chi tiết hơn về sản phẩm và lời khuyên nên chọn loại nào, mời bạn theo dõi ngay ở bài viết sau đây!
I. Tổng quan 2 loại tấm lợp nhựa phẳng hiện nay
Hiện nay trên thị trường có 2 loại tấm lợp nhựa phẳng lấy sáng là Composite và Polycarbonate. Chi tiết thông tin từng loại:
1.Tấm lợp nhựa phẳng Composite
Tấm nhựa composite phẳng ( tấm lợp nhựa sợi thủy tinh) là sản phẩm có cấu tạo từ nhựa composite và sợi thủy tinh, cũng như nhiều chất phụ gia khác. Các tấm nhựa tổng hợp được làm bằng công nghệ diaphragm và thiết kế phẳng. nhựa sợi thủy tinh.
Ưu điểm sản phẩm
-
Độ trong suốt truyền ánh sáng tốt khoảng 90%
-
Khả năng chống chịu, bền gấp 250 lần so với thủy tinh và gấp 20 lần so với nhựa acrylic (mica)
-
Bề mặt nhẵn phẳng
-
Khả năng chịu tải cao, hầu như không thể phá vỡ
-
Linh hoạt, dễ dàng uốn cong và lắp đặt
-
Nhẹ hơn kính và tôn kẽm nên giảm đáng kể chi phí
-
Có lớp phủ chống tia cực tím để bảo vệ sản phẩm khỏi điều kiện thời tiết khắc nghiệt
Hình ảnh tấm nhựa phẳng Composite
2. Tấm nhựa lấy sáng phẳng Polycarbonate
Nhựa lấy sáng Poly là sản phẩm có cấu tạo từ hạt nhựa polyme và các nhóm cacbonat. Sản phẩm còn được chia thành 2 dạng là tấm poly đặc và tấm poly rỗng ruột.
Tấm lấy Polycarbonate đặc ruột
Tấm lợp lấy sáng polycarbonate đặc ruột là sản phẩm thiết kế đặc ruột và có độ dày từ 2mm. Sản phẩm được đánh giá cao về độ bền, khả năng truyền sáng cực tốt, chỉ đứng sau kính cùng khả năng cách âm, cách nhiệt vượt trội.
Tấm lấy Polycarbonate rỗng ruột
Tấm Polycarbonate rỗng ruột được thiết kế với bề mặt phẳng và rỗng ở giữa tạo kết cấu thoáng khí và cho hiệu quả cách nhiệt tốt nhất.
Ưu điểm các sản phẩm tấm lợp Polycarbonate
Là sản phẩm cho ứng dụng rộng rãi, tấm Poly cao cấp mang tới những ưu điểm vượt trội như:
-
Khả năng truyền ánh sáng 89%
-
Giảm nhiệt, giảm ồn hiệu quả với khả năng giảm ồn có thể đạt tới 31 decibel.
-
Khả năng chống cháy và chịu thời tiết tốt đạt tiêu chuẩn B1. Chịu được nhiệt gia công lên đến 240 độ F và có thể chịu được lực gấp 250 lần thủy tinh.
-
Khả năng chống tia cực tím, UV cực ấn tượng
-
Trọng lượng nhẹ chỉ bằng 1/8 so với kính cùng độ dày, dễ thi công lắp đặt
-
Độ bền lên tới 30 năm
Hình ảnh sản phẩm tấm lợp nhựa phẳng Poly
II. Báo giá tấm lợp nhựa phẳng đầy đủ
Cập nhật báo giá mới nhất, sau đây là bảng giá tấm lợp nhựa phẳng các loại:
Bảng giá tấm lợp nhựa phẳng Composite:
Bảng giá tấm lợp nhựa phẳng Polycarbonate đặt ruột:
Bảng giá tấm lợp nhựa phẳng Polycarbonate rỗng ruột:
Sản phẩm cho ứng dụng phổ biến làm mái che
III. Sự khác biệt giữa tấm lấy sáng composite và Poly
Cả 2 sản phẩm đều là tấm lợp lấy sáng, tuy nhiên tấm tấm lấy sáng composite và Poly lại có những điểm khác biệt như:
Tấm Poly thường được sử dụng công trình nhà ở, công trình yêu cầu độ thẩm mỹ cao
IV. Nên lựa chọn tấm lấy sáng phẳng Composite hay Polycarbonate
Dựa vào bảng so sánh trên chắc hẳn quý khách hàng phần nào đã có giải đáp cho câu hỏi nên lựa chọn tấm lợp lấy sáng Composite hay Polycarbonate.
Lời khuyên tốt nhất, nếu quý khách hàng ưu tiên yếu tố chi phí thấp, lấy sáng tốt thì có thể tham khảo mua tấm Composite. Nếu lựa chọn sản phẩm đảm bảo tính thẩm mỹ cao, tuổi thọ bền bỉ thì nên tham khảo tấm Polycarbonate.
Thông thường, tấm nhựa lấy sáng phẳng Composite được ứng dụng chủ yếu trong công trình công nghiệp và tấm Polycarbonate thì sử dụng hầu hết trong công trình nhà ở lẫn công nghiệp.
Trên đây là tổng hợp thông tin báo giá tấm lợp nhựa phẳng đầy đủ. Hy vọng rằng với những nội dung trên sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về 2 sản phẩm này cũng như có quyết định lựa chọn tốt nhất cho mình. Nếu có bất kỳ băn khoăn nào về sản phẩm hoặc muốn được tư vấn báo giá kỹ hơn về sản phẩm thì có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tận tình.