Báo giá tấm lợp nhựa phẳng Poly - Composite đầy đủ

    Cập nhật: 2022-12-25 20:48:50
    Lượt xem: 433

    Tổng hợp báo giá tấm lợp nhựa phẳng Poly, Composite, hiện nay tấm lợp lấy sáng Poly có giá từ 280.000VNĐ/tấm còn Composite là 65.000VNĐ/m. Chi tiết hơn về sản phẩm và lời khuyên nên chọn loại nào, mời bạn theo dõi ngay ở bài viết sau đây! 

    I. Tổng quan 2 loại tấm lợp nhựa phẳng hiện nay

    Hiện nay trên thị trường có 2 loại tấm lợp nhựa phẳng lấy sáng là Composite và Polycarbonate. Chi tiết thông tin từng loại: 

    1.Tấm lợp nhựa phẳng Composite

    Tấm nhựa composite phẳng ( tấm lợp nhựa sợi thủy tinh) là sản phẩm có cấu tạo từ nhựa composite và sợi thủy tinh, cũng như nhiều chất phụ gia khác. Các tấm nhựa tổng hợp được làm bằng công nghệ diaphragm và thiết kế phẳng. nhựa sợi thủy tinh.

    Ưu điểm sản phẩm

    • Độ trong suốt truyền ánh sáng tốt khoảng 90%

    • Khả năng chống chịu, bền gấp 250 lần so với thủy tinh và gấp 20 lần so với nhựa acrylic (mica)

    • Bề mặt nhẵn phẳng

    • Khả năng chịu tải cao, hầu như không thể phá vỡ

    • Linh hoạt, dễ dàng uốn cong và lắp đặt

    • Nhẹ hơn kính và tôn kẽm nên giảm đáng kể chi phí

    • Có lớp phủ chống tia cực tím để bảo vệ sản phẩm khỏi điều kiện thời tiết khắc nghiệt

    Hình ảnh tấm nhựa phẳng Composite

    2. Tấm nhựa lấy sáng phẳng Polycarbonate

    Nhựa lấy sáng Poly là sản phẩm có cấu tạo từ hạt nhựa polyme và các nhóm cacbonat. Sản phẩm còn được chia thành 2 dạng là tấm poly đặc và tấm poly rỗng ruột.

    Tấm lấy Polycarbonate đặc ruột

    Tấm lợp lấy sáng polycarbonate đặc ruột là sản phẩm thiết kế đặc ruột và có độ dày từ 2mm. Sản phẩm được đánh giá cao về độ bền, khả năng truyền sáng cực tốt, chỉ đứng sau kính cùng khả năng cách âm, cách nhiệt vượt trội. 

    Tấm lấy Polycarbonate rỗng ruột

    Tấm Polycarbonate rỗng ruột được thiết kế với bề mặt phẳng và rỗng ở giữa tạo kết cấu thoáng khí và cho hiệu quả cách nhiệt tốt nhất. 

    Ưu điểm các sản phẩm tấm lợp Polycarbonate

    Là sản phẩm cho ứng dụng rộng rãi, tấm Poly cao cấp mang tới những ưu điểm vượt trội như: 

    • Khả năng truyền ánh sáng 89%

    • Giảm nhiệt, giảm ồn hiệu quả với khả năng giảm ồn có thể đạt tới 31 decibel. 

    • Khả năng chống cháy và chịu thời tiết tốt đạt tiêu chuẩn B1. Chịu được nhiệt gia công lên đến 240 độ F và có thể chịu được lực gấp 250 lần thủy tinh.

    • Khả năng chống tia cực tím, UV cực ấn tượng

    • Trọng lượng nhẹ chỉ bằng 1/8 so với kính cùng độ dày, dễ thi công lắp đặt

    • Độ bền lên tới 30 năm

    Hình ảnh sản phẩm tấm lợp nhựa phẳng Poly

    II. Báo giá tấm lợp nhựa phẳng đầy đủ

    Cập nhật báo giá mới nhất, sau đây là bảng giá tấm lợp nhựa phẳng các loại:

    Bảng giá tấm lợp nhựa phẳng Composite: 

     

    STT

    Sản phẩm

    Đơn vị

    Đơn giá

    1

    Tấm nhựa phẳng khổ rộng 1070mm loại 1 lớp (độ dày 1 ly) 

    m

    65.000

    2

    Tấm nhựa phẳng khổ rộng 1070mm loại 1.5 lớp (độ dày 1.2 ly) 

    m

    97.000

    3

    Tấm nhựa phẳng khổ rộng 1070mm loại 2 lớp (độ dày 1.5 ly) 

    m

    125.000

     

    Bảng giá tấm lợp nhựa phẳng Polycarbonate đặt ruột: 

     

    STT

    Tên sản phẩm

    Quy cách

    Đơn vị

    Giá

    1

    Tấm Poly phẳng dày 2mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    280.000(cuộn 50m)

    3

    Tấm Poly phẳng dày 2,5mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    340.000(cuộn 50m)

    4

    Tấm Poly phẳng dày 3mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    410.000(cuộn 30m)

    5

    Tấm Poly phẳng dày 4mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    550.000(cuộn 30m)

    6

    Tấm Poly phẳng dày 5mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    680.000(cuộn 30m)

    7

    Tấm Poly phẳng dày 6mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    830.000(cuộn 20m)

    8

    Tấm Poly phẳng dày 8mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    1.160.000 (để tấm phẳng)

    9

    Tấm Poly phẳng dày 10mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    1.420.000 (để tấm phẳng)

    10

    Tấm Poly phẳng dày 12mm

    Khổ rộng: 1,22 - 1,56m; 1,82 - 2,1m

    m2

    2.250.000 (để tấm phẳng)

     

    Bảng giá tấm lợp nhựa phẳng Polycarbonate rỗng ruột: 

     

    STT

    Sản phẩm

    Quy cách

    Đơn vị

    Đơn giá

    1

    Tấm Poly 4 ly rỗng các màu

    2,1m x 6m x 4 ly

    Tấm

    720.000

    2

    Tấm Poly 4,5 ly  rỗng các màu. (lấy từ 5 tấm trở lên) 

    2,1m x 6m x 4,5ly

    Tấm

    760.000

    3

    Tấm Poly 5 ly rỗng các màu

    2,1m x 6m x 5ly

    Tấm

    850.000

    4

    Tấm Poly 8 ly  rỗng các màu. (lấy từ 5 tấm trở lên) 

    2,1m x 6m x 8ly

    Tấm

    1.220.000

    5

    Tấm Poly 10 ly  rỗng các màu. (lấy từ 3 tấm trở lên) 

    2,1m x 6m x 10ly

    Tấm

    1.650.000

    6

    Tấm Poly 5 mm cao cấp

    2,1m x 6m x 10ly

    Tấm

    1.250.000

    7

    Tấm Poly 6 mm cao cấp

    2,1m x 6m x 10ly

    Tấm

    1.360.000

    Sản phẩm cho ứng dụng phổ biến làm mái che

    III. Sự khác biệt giữa tấm lấy sáng composite và Poly

    Cả 2 sản phẩm đều là tấm lợp lấy sáng, tuy nhiên tấm tấm lấy sáng composite và Poly lại có những điểm khác biệt như: 

    Đặc điểm so sánh

    Tấm lợp phẳng Composite

    Tấm lợp phẳng Poly

    Khả năng lấy sáng

    80% - 90%

    80% - 90%

    Khả năng ứng dụng linh hoạt

    Sử dụng lợp mái hiên, mái che bể bơi, giếng trời, nhà kính,... 

    Cho ứng dụng nhiều hơn. Ngoài những ứng dụng của tấm Composite thì tấm Poly còn ứng dụng linh hoạt làm vách ngăn, khiên bảo vệ, biển hiệu quảng cáo,... 

    Khả năng cách âm, cách nhiệt

    Kém

    Tốt hơn với khả năng giảm ồn lên đến 31db. 

    Khả năng chống xước

    Kém, khi gặp tác động sẽ tạo ra vết xước, nhiều bụi mịn, không tốt cho sức khỏe

    Phủ lớp chống chầy xước nên tấm Poly bóng hơn, phẳng hơn.

    Tuổi thọ

    Lên đến 20 năm nhưng nhanh bị bạc màu, giảm khả năng lấy sáng trong vài năm sử dụng, dễ bị bong tróc,...

    Tấm Poly cho thời gian sử dụng bền bỉ hơn lên đến 30 năm thậm chí là hơn. 

    Tấm cho khả năng bền gấp 200 lần kính, không phai màu, độ lấy sáng ít thụt giảm sau nhiều năm sử dụng. 

    Tính thẩm mỹ

    kém hơn

    Cho thẩm mỹ đẹp hơn, giống kính hơn

    Chi phí đầu tư

    Rẻ hơn từ 55.000VNĐ/tấm

    Cao hơn từ 280.000VNĐ/tấm

     

    Tấm Poly thường được sử dụng công trình nhà ở, công trình yêu cầu độ thẩm mỹ cao

    IV. Nên lựa chọn tấm lấy sáng phẳng Composite hay Polycarbonate

    Dựa vào bảng so sánh trên chắc hẳn quý khách hàng phần nào đã có giải đáp cho câu hỏi nên lựa chọn tấm lợp lấy sáng Composite hay Polycarbonate.

    Lời khuyên tốt nhất, nếu quý khách hàng ưu tiên yếu tố chi phí thấp, lấy sáng tốt thì có thể tham khảo mua tấm Composite. Nếu lựa chọn sản phẩm đảm bảo tính thẩm mỹ cao, tuổi thọ bền bỉ thì nên tham khảo tấm Polycarbonate.

    Thông thường, tấm nhựa lấy sáng phẳng Composite được ứng dụng chủ yếu trong công trình công nghiệp và tấm Polycarbonate thì sử dụng hầu hết trong công trình nhà ở lẫn công nghiệp. 

    Trên đây là tổng hợp thông tin báo giá tấm lợp nhựa phẳng đầy đủ. Hy vọng rằng với những nội dung trên sẽ giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về 2 sản phẩm này cũng như có quyết định lựa chọn tốt nhất cho mình. Nếu có bất kỳ băn khoăn nào về sản phẩm hoặc muốn được tư vấn báo giá kỹ hơn về sản phẩm thì có thể liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn tận tình. 
     

    Các bài viết khác